Nếu là một tín đồ của đồng hồ đeo tay chắc hẳn anh chị em cũng đã từng nghe đến chất liệu thép 316L (Inox 316L, hợp kim 316L). Bởi đây là một trong những thành phần phổ biến và được sử dụng nhiều nhất trong việc chế tạo nên vỏ của đồng hồ đeo tay. Trong bài viết hôm nay, Bệnh Viện Đồng Hồ sẽ cùng anh chị em tìm hiểu thép không gỉ 316L là gì? Thép 316L có tốt không? So sánh thép 316 và thép 316L có gì khác nhau nhé.
Nội dung bài viết
Thép 316L là gì? Inox 316L là gì? 316L Stainless Steel là gì?
Thép không gỉ 316L, thép 316L, inox 316L hay 316L Stainless Steel đều là tên của cùng 1 loại chất liệu. Như đã nói, bên cạnh việc là thành phần chủ chốt trong ngành công nghiệp chế tác đồng hồ đeo tay, thép 316L còn được sử dụng trong y tế, phẫu thuật. Vậy trong chất liệu này có những thành phần nào, tại sao nó được ưa chuộng như vậy?
Thép không gỉ 316L là một loại hợp kim có thành phần chủ yếu là sắt có khả năng chống ăn mòn. Bên cạnh đó, trong thép 316L còn chứa 16,5% – 18,5% Crom, 10% – 13% Niken và 2% – 2,5% Molypden. Ngoài ra, cũng chưa một lượng nhỏ các nguyên tố khác như 0.045% Phốt Pho, 0.015% Lưu Huỳnh, 0.11% Nitơ.
Trong đó, Crom có tính chất tăng cường chống ăn mòn, oxi hóa, bảo vệ thép không bị gỉ sét kể cả sau một thời gian dài sử dụng. Cùng với Niken bổ sung khả năng chống axit và Molypden thêm độ bền và chống lại nhiệt độ cao.
Thép 316L có tốt không? Tại sao được sử dụng phổ biến trong chế tác đồng hồ?
Với thành phần cấu tạo như trên, chắc hẳn anh chị em cũng biết được ưu điểm nổi bật của chất liệu thép 316L chính là khả năng chống ăn mòn, chống oxi hóa với độ bền cực cao. Do đó, dù sử dụng qua một thời gian dài, tiếp xúc nhiều với nước, muối, nước clo, … cũng không làm hư hại đến thép 316L.
Bên cạnh đó, thép 316L còn có tính chất đặc biệt an toàn, bởi đây là loại thép được sử dụng trong y tế, phẫu thuật, do đó, rất hiếm khi có khả năng gây kích ứng, trừ những trường hợp đặc biệt hiếm gặp.
Một số đặc điểm khác của thép 316L khiến chúng được sử dụng phổ biến nhất trong ngành công nghiệp chế tác đồng hồ đeo tay:
- Bề mặt nhẵn, bóng, mịn, không bị xám và mờ như Titan.
- Bền màu, không bị đổi màu, dễ dàng vệ sinh, làm sạch chỉ với khăn mềm.
- Dễ tạo kiểu, uốn nắn, sơn phủ, đặc biệt khi sử dụng công nghệ mạ PVD sẽ không bị bong tróc loang lổ mất thẩm mỹ.
Thép 316 và thép 316L có gì khác nhau?
Thép 316L thực tế là một loại chất liệu thuộc dạng thép 316. Ngoài 316L, thép 316 còn có 316F, 316N, 316H. Cùng tìm hiểu sự khác nhau của thép 316 và 316L ngay dưới đây nhé.
Tính chất của thép 316 với thép 316L
Cả 2 loại thép 316 và 316L đều có khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt độ cao rất tốt, cũng như dễ dàng tạo kiểu, uốn nắn.
Sự khác nhau giữa thép 316 và thép 316L
Sự khác biệt phải kể đến đầu tiên là thép 316L có ít carbon hơn thép 316. Bên cạnh đó, trong 2 loại thép này cũng có thành phần khác nhau. Thép 316 có hàm lương Molypden cao hơn khiến cho khả năng chống ăn mòn, chống rỗ trong dung dịch clorua và chống chịu nhiệt độ cao hơn.
Các ứng dụng phổ biến của thép 316 bao gồm chế tạo ống xả, bộ phận lò, bộ trao đổi nhiệt, bộ phận động cơ phản lực, thiết bị dược phẩm, nhiếp ảnh, bộ phận van, máy bơm, thiết bị xử lý hóa chất, bồn chứa, thiết bị bay hơi, các thiết bị xử lý bột giấy, giấy, dệt may, …
Với thép 316L có hàm lượng carbon thấp hơn, giúp đem đến sự an toàn hơn cho người sử dụng bởi nó giảm thiểu sự kết tủa các cacbua có hại.
Thuộc tính và thành phần của thép 316 và 316L
- Mật độ: 0,799g / cm3.
- Điện trở suất: 74 microhm-cm (20 độ C).
- Nhiệt riêng: 0,50 kiloJoules / kilôgam-Kelvin (0–100 độ C).
- Độ dẫn nhiệt: 16,2 Watts / mét-Kelvin (100 độ C).
- Mô đun đàn hồi (MPa): lực căng 193 x 103.
- Phạm vi nóng chảy: 2.500–2.550 độ F (1.371–1.399 độ C).
Dưới đây là bảng phân tích tỷ lệ phần trăm của các nguyên tố khác nhau được sử dụng để tạo ra thép 316 và 316L:
Thành phần | Thép 316 (%) | Thép 316L (%) |
Carbon | 0.08 max. | 0.03 max. |
Mangan | 2.00 max. | 2.00 max. |
Phốt pho | 0.045 max. | 0.045 max. |
Lưu huỳnh | 0.03 max. | 0.03 max. |
Silicon | 0.75 max. | 0.75 max. |
Chromium | 16.00-18.00 | 16.00-18.00 |
Niken | 10.00-14.00 | 10.00-14.00 |
Molypden | 2.00-3.00 | 2.00-3.00 |
Nitơ | 0.10 max. | 0.10 max. |
Sắt | Balance | Balance |
(Nguồn: circulawatches.com và thoughtco.com)
Hi vọng với bài viết ngày hôm nay, anh chị em đã nắm được thông tin về thép không gỉ 316L là gì? Thép 316L có tốt không? So sánh thép 316 và thép 316L có gì khác nhau. Nếu có bất cứ thắc mắc nào cần được giải đáp hoặc tư vấn, anh chị em đừng ngần ngại liên hệ tới Bệnh Viện Đồng Hồ nhé.
Bài viết liên quan:
Thép 904L trên đồng hồ
Kim nung trên đồng hồ